CHẾ TÀI | KHÁI NIỆM | HẬU QUẢ PHÁP LÝ | |
Tạm ngừng thực hiện hợp đồng |
|
Cơ sở pháp lý: Điều 309 LTM 2005 - Khi hợp đồng tạm ngừng thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực. - Bên vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật này. |
|
Đình chỉ thực hiện hợp đồng |
Cơ sở pháp lý: Điều 310 LTM 2005 - Đình chỉ thực hiện hợp đồng là việc một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để đình chỉ hợp đồng; - Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. |
Cơ sở pháp lý: Điều 311 LTM 2005 - Khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện thì hợp đồng chấm dứt từ thời điểm một bên nhận được thông báo đình chỉ. Các bên không phải tiếp tục nghĩa vụ thực hiện hợp đồng. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán hoặc thực hiện nghĩa vụ đối ứng. - Bên vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật này |
|
Hủy bỏ hợp đồng |
|
Cơ sở pháp lý: Điều 314 LTM 2005 - Sau khi hủy bỏ hợp đồng, hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng, trừ các thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ sau khi hủy bỏ hợp đồng và về giải quyết tranh chấp. - Các bên có quyền đòi lại lợi ích do việc đã thực hiện phần nghĩa vụ của mình theo hợp đồng; nếu các bên đều có nghĩa vụ hoàn trả thì nghĩa vụ của họ phải được thực hiện đồng thời; trường hợp không thể hoàn trả bằng chính lợi ích đã nhận thì bên có nghĩa vụ phải hoàn trả bằng tiền. - Bên vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật này. |
|
Bên tạm ngừng hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc tạm ngừng, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Trong trường hợp không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại. Cơ sở pháp lý: Điều 315 LTM 2005 |
Khoản 13 Điều 3. Vi phạm cơ bản Vi phạm cơ bản là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng. |
|