TÀI SẢN GÓP VỐN THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP?

0909 642 658 - 0939 858 898
TÀI SẢN GÓP VỐN THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP?

         Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tài sản góp vốn bao gồm:

        1. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

        2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật
         Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định tại Điều 35 Luật này.

         – Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

        – Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.

       – Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

       – Đối với Doanh nghiệp tư nhân tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    PHÂN BIỆT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP VÀ GIẤY PHÉP KINH DOANH?
    CSPL: Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp. – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp.
    PHÂN BIỆT LOẠI HÌNH CÔNG TY ĐỐI NHÂN VÀ CÔNG TY ĐỐI VỐN
    Công ty đối nhân là những công ty mà việc thành lập dựa trên sự liên kết chặt chẽ bởi chế độ tin cậy về nhân thân của các thành viên tham gia, sự hùn vốn là yếu tố thứ yếu.
    ĐẠI DIỆN TRONG DOANH NGHIỆP ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?
    Theo quy định tại Điều 134 Bộ Luật Dân sự 2015: “Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi chung là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung là người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự”.
    THẾ NÀO LÀ TÊN TRÙNG VÀ TÊN GÂY NHẦM LẪN?
    Theo quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020 thì tên trùng và tên gây nhầm lẫn được quy định như sau:

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 23 | Hôm nay: 935 | Tổng: 504822
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger