CƠ QUAN NÀO CÓ THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN?

0909 642 658 - 0939 858 898
CƠ QUAN NÀO CÓ THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN?

          Căn cứ pháp lý:

        – Luật hôn nhân và Gia đình năm 2014

        – Luật hộ tịch năm 2014

        – Nghị định 123/2015/NĐ – CP ngày 15/11/2015

          Thẩm quyền đăng ký kết hôn của Ủy ban nhân dân cấp xã:

         – Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn. (Điều 17 Luật hộ tịch năm 2014)

         Nơi cư trú của công dân được Luật cư trú giải thích cụ thể như sau: “Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Mỗi công dân chỉ được đăng ký thường trú tại một chỗ ở hợp pháp và là nơi thường xuyên sinh sống.”

          – Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú. (Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)

           Thẩm quyền đăng ký kết hôn của Ủy ban nhân dân cấp huyện:

          – Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài.

         – Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn. (Điều 37 Luật hộ tịch năm 2014)



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    CHIẾM HỮU, SỬ DỤNG, ĐỊNH ĐOẠT TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
    Vợ chồng có thể thỏa thuận về việc chiếm hữu, sử dụng định đoạt tài sản chung
    TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LY HÔN
    Hồ sơ ly hôn có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện
    TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH NĂM 2014
    Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
    CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH NĂM 2014
    Theo quy định tại Điều 28 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 thì vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận.
    XỬ LÝ VIỆC KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT
    Tòa án thụ lý, giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật theo quy định tại khoản 6 Điều 3 và Điều 11 của Luật Hôn nhân và Gia đình như sau:
    THẾ NÀO LÀ KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT?
    Căn cứ pháp lý: Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 145 | Hôm nay: 916 | Tổng: 504803
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger